Cung Mệnh Là Gì? Bảng Tra Cung Mệnh Từ 1930 – 2050 Chính Xác

By Cô Bảy Ba Tri Updated on Reviewed by Tuyết Già

Cung mệnh là gì? Cung mệnh là một khái niệm quan trọng trong Tử vi đẩu số, cho biết thiên mệnh, tính cách và hướng đi của mỗi người.

Bài viết sẽ giải thích chi tiết khái niệm cung mệnh, vai trò của cung mệnh đối với cuộc sống và cách xác định chính xác cung mệnh của bản thân. Hiểu rõ về cung mệnh sẽ giúp bạn nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu và có lợi thế hơn trong các quyết định cuộc sống.

Cung Mệnh Là Gì?

Cung mệnh là một khái niệm quan trọng trong phong thủy, dựa trên lý thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc và bát quái để mô tả vũ trụ quan.

Cung mệnh bao gồm 3 yếu tố:

  • Hành mệnh: là ngũ hành gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
  • Cung phi: gồm 8 cung Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Đoài, Khôn
  • Phương vị: gồm 8 hướng Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc

Cung mệnh phản ánh vũ trụ quan ngũ hành của mỗi cá nhân, đồng thời cho biết thiên mệnh, tính cách và con đường số phận của mỗi người.

Ví dụ cung Chấn mang hành Mộc, cung Khảm mang hành Thủy. Mỗi cung còn gắn với một hướng nhất định.

Sự Khác Nhau Giữa Cung Mệnh Và Sinh Mệnh

Cung mệnh và sinh mệnh có nhiều điểm tương đồng nhưng cũng có những khác biệt:

  • Sinh mệnh là khái niệm phổ biến, dựa trên năm sinh âm lịch để xem tử vi. Sinh mệnh được lặp lại sau 60 năm.
  • Cung mệnh dựa trên bát quái, phụ thuộc năm sinh, tháng sinh và giới tính. Người cùng năm sinh nhưng khác giới sẽ có cung mệnh khác nhau.
  • Sinh mệnh thể hiện tính cách bẩm sinh, còn cung mệnh cho biết số mệnh, hướng đi.
  • Cung mệnh phản ánh quan điểm vũ trụ ngũ hành, còn sinh mệnh mang tính truyền thống, tập tục.

Như vậy, cung mệnh sâu sắc và độc đáo hơn, phản ánh triết lý phương Đông cổ xưa.

Ý Nghĩa Của 8 Cung Mệnh Theo Phong Thủy

Dưới đây là ý nghĩa chi tiết của 8 cung mệnh:

Cung Càn

  • Đại diện cho người cha, trụ cột gia đình
  • Tính chất: Vững vàng, nghiêm khắc
  • Ngũ hành: Kim
  • Màu sắc: Trắng, xám, bạc
  • Phương vị: Tây Bắc

Cung Khôn

  • Đại diện cho người mẹ, tính chất mềm mại, che chở
  • Ngũ hành: Thổ
  • Màu sắc: Vàng, nâu
  • Phương vị: Tây Nam

Cung Ly

  • Đại diện cho con gái út, thông minh, lanh lợi
  • Ngũ hành: Hỏa
  • Màu sắc: Tím, đỏ, hồng
  • Phương vị: Nam

Cung Khảm

  • Đại diện cho con trai út, linh hoạt, thích ứng tốt
  • Ngũ hành: Thủy
  • Màu sắc: Đen, xanh dương
  • Phương vị: Bắc

Cung Đoài

  • Đại diện cho con gái út, nữ tính, khéo léo
  • Ngũ hành: Kim
  • Màu sắc: Trắng, xám, bạc
  • Phương vị: Tây

Cung Cấn

  • Đại diện cho em út, đáng tin cậy
  • Ngũ hành: Thổ
  • Màu sắc: Vàng, nâu
  • Phương vị: Đông Bắc

Cung Chấn

  • Đại diện cho con trai trưởng, mạnh mẽ, chí khí
  • Ngũ hành: Mộc
  • Màu sắc: Xanh lá cây
  • Phương vị: Đông

Cung Tốn

  • Đại diện cho con gái trưởng, ôn hòa, thuần lương
  • Ngũ hành: Mộc
  • Màu sắc: Xanh lá cây
  • Phương vị: Đông Nam

Như vậy, mỗi cung mệnh đều thể hiện một phẩm chất riêng biệt. Khi hiểu rõ cung mệnh của mình, bạn sẽ nắm bắt được bản chất và hướng đi trong cuộc sống.

Vai Trò Của Cung Mệnh Trong Tử Vi

Trong tử vi, cung mệnh đóng vai trò quan trọng, cho biết mối liên hệ của một người đối với nhiều khía cạnh cuộc sống:

  • Sự nghiệp, công danh
  • Tài vận
  • Hôn nhân gia đình
  • Sức khỏe
  • Cá tính, năng lực

Cung mệnh không tồn tại độc lập mà phải hài hòa với 12 cung trong tử vi như:

  • Cung phu thê
  • Cung tử nữ
  • Cung phụ mẫu
  • Cung điền trạch
  • Cung quan lộc
  • Cung tài bạch

Khi tham chiếu tổng thể các cung, thầy phong thủy mới đưa ra cái nhìn sâu sắc nhất về mệnh vận và lộ trình cuộc đời của mỗi người.

Cung Mệnh Vợ Chồng Cần Hài Hòa

Theo phong tục cổ truyền Việt Nam, cung mệnh của vợ chồng cần hài hòa, tương sinh để cuộc sống lứa đôi viên mãn.

Có một số trường hợp cung mệnh vợ chồng:

  • Tương sinh: Phù hợp nhất, mang lại hạnh phúc, thịnh vượng.
  • Tương hợp: Có thể kết hôn, nhưng cần cố gắng nhiều hơn.
  • Tương khắc: Rất dễ xảy ra mâu thuẫn, cần tránh.
  • Họa hại: Hoàn toàn không hợp, kết hôn sẽ đổ vỡ.

Để hóa giải những trường hợp xung khắc, cần linh hoạt ứng dụng các biện pháp như:

  • Chọn ngày cưới thật lợi
  • Trang trí nhà cửa hợp mệnh
  • Lựa chọn phong thủy phòng ngủ phù hợp
  • Sắp xếp hướng giường cho hợp lý
  • Treo tranh phong thủy ý nghĩa

Nhờ đó, vượng khí và may mắn sẽ đến với gia đình bạn.

Ví Dụ Cung Mệnh Thiên Cơ

Để minh họa sinh động hơn, tôi xin lấy ví dụ về cung mệnh Thiên Cơ:

  • Thiên Cơ là sao tốt, thuộc hành Mộc
  • Khi Thiên Cơ ở cung Mệnh sẽ:
    • Mặt mày đầy đặn, da trắng
    • Tính tình lanh lợi, hài hước
    • Ưa giúp đỡ người khác
    • Có khả năng giao tiếp, thuyết phục
    • Nếu được vượng, sẽ giàu sang và sống lâu

Ngoài Thiên Cơ, còn nhiều sao may mắn khác như Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương… mang ý nghĩa tích cực khi ở cung mệnh.

Ngược lại, sao xấu như Thiên Không, Thiên Hình khi ở mệnh cung sẽ rất bất lợi, cần có biện pháp hóa giải phù hợp.

Cách Tính Cung Mệnh Của Bạn Đơn Giản Nhất

Để xác định chính xác cung mệnh, bạn cần:

  • Xác định đúng năm sinh âm lịch
  • Tính tổng các chữ số trong năm sinh
  • Chia tổng đó cho 9, lấy số dư
  • Tra bảng cung mệnh tương ứng với giới tính

Ví dụ:

Năm sinh âm lịch: 1984 Tổng các số: 1+9+8+4 = 22 Chia 22 cho 9 thì dư: 4 Tra bảng cung mệnh nam, ta thấy đây là cung Đoài.

Ngoài ra, bạn còn có thể tra cứu chi tiết cung mệnh theo tháng sinh, giờ sinh để xác định chính xác hơn nữa.

Bảng Tra Cung Mệnh Từ 1930 – 2050

Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030
Năm sinhÂm lịchGiải NghĩaNgũ HànhGiải NghĩaCung Mệnh NamCung Mệnh Nữ
1930Canh NgọThất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)
Thổ +Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Đoài KimCấn Thổ
1931Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)
Thổ –Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Càn KimLy Hoả
1932Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)
Kim +Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1933Quý DậuLâu Túc Kê
(Gà nhà gác)
Kim –Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Tốn MộcKhôn Thổ
1934Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)
Hỏa +Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Chấn MộcChấn Mộc
1935Ất HợiQuá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)
Hỏa –Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn ThổTốn Mộc
1936Bính TýĐiền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)
Thủy +Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Khảm ThuỷKhôn Thổ
1937Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)
Thủy –Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Ly HoảCàn Kim
1938Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Thổ +Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Cấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)
Thổ –Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Đoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnThứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)
Kim +Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Càn KimLy Hoả
1941Tân TỵĐông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)
Kim –Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1942Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)
Mộc +Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Tốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiQuần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)
Mộc –Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Chấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)
Thủy +Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Khôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)
Thủy –Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Khảm ThuỷKhôn Thổ
1946Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)
Thổ +Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Ly HoảCàn Kim
1947Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)
Thổ –Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Cấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýThương Nội Chi Trư
(Chuột trong kho)
Hỏa +Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Đoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)
Hỏa –Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Càn KimLy Hoả
1950Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc +Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố
(Thỏ trong hang)
Mộc –Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Tốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy +Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Chấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵThảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy –Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọVân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim +Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Khảm ThuỷKhôn Thổ
1955Ất MùiKính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim –Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Ly HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa +Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Cấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa –Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Đoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc +Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Càn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc –Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýLương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ +Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Tốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ –Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Chấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Kim +Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoQuá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
Kim –Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khảm ThuỷKhôn Thổ
1964Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
Hỏa +Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Ly HoảCàn Kim
1965Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
Hỏa –Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Cấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọHành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
Thủy +Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Đoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
Thủy –Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Càn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
Thổ +Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
Thổ –Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Tốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
Kim +Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Chấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiKhuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)
Kim –Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Khôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýSơn Thượng Chi Thử
(Chuột trên núi)
Mộc +Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Khảm ThuỷKhôn Thổ
1973Quý SửuLan Ngoại Chi Ngưu
(Trâu ngoài chuồng)
Mộc –Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Ly HoảCàn Kim
1974Giáp DầnLập Định Chi Hổ
(Hổ tự lập)
Thủy +Đại Khê Thủy
(Nước khe lớn)
Cấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐắc Đạo Chi Thố
(Thỏ đắc đạo)
Thủy –Đại Khê Thủy
(Nước khe lớn)
Đoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnThiên Thượng Chi Long
(Rồng trên trời)
Thổ +Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Càn KimLy Hoả
1977Đinh TỵĐầm Nội Chi Xà
(Rắn trong đầm)
Thổ –Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọCứu Nội Chi Mã
(Ngựa trong chuồng)
Hỏa +Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Tốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThảo Dã Chi Dương
(Dê đồng cỏ)
Hỏa –Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Chấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThực Quả Chi Hầu
(Khỉ ăn hoa quả)
Mộc +Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Khôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuLong Tàng Chi Kê
(Gà trong lồng)
Mộc –Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Khảm ThuỷKhôn Thổ
1982Nhâm TuấtCố Gia Chi Khuyển
(Chó về nhà)
Thủy +Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Ly HoảCàn Kim
1983Quý HợiLâm Hạ Chi Trư
(Lợn trong rừng)
Thủy –Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Cấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýỐc Thượng Chi Thử
(Chuột ở nóc nhà)
Kim +Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Đoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Nội Chi Ngưu
(Trâu trong biển)
Kim –Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Càn KimLy Hoả
1986Bính DầnSơn Lâm Chi Hổ
(Hổ trong rừng)
Hỏa +Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoVọng Nguyệt Chi Thố
(Thỏ ngắm trăng)
Hỏa –Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Tốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnThanh Ôn Chi Long
(Rồng ôn hoà)
Mộc +Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Chấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵPhúc Khí Chi Xà
(Rắn có phúc)
Mộc –Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Khôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọThất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)
Thổ +Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Khảm ThuỷCấn Thổ
1991Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)
Thổ –Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Ly HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)
Kim +Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Cấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuLâu Túc Kê
(Gà nhà gác)
Kim –Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Đoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)
Hỏa +Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Càn KimLy Hoả
1995Ất HợiQuá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)
Hỏa –Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýĐiền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)
Thủy +Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Tốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)
Thủy –Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Chấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Thổ +Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)
Thổ –Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khảm ThuỷCấn Thổ
2000Canh ThìnThứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)
Kim +Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Ly HoảCàn Kim
2001Tân TỵĐông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)
Kim –Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Cấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)
Mộc +Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Đoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiQuần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)
Mộc –Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Càn KimLy Hoả
2004Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)
Thủy +Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)
Thủy –Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Tốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)
Thổ +Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Chấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)
Thổ –Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Khôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho)
Hỏa +Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Khảm ThuỷCấn Thổ
2009Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)
Hỏa –Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Ly HoảCàn Kim
2010Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc +Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Cấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoẨn HuyệtChi Thố
(Thỏ)
Mộc –Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Đoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy +Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Càn KimLy Hoả
2013Quý TỵThảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy –Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọVân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim +Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Tốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiKính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim –Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Chấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa +Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa –Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khảm ThuỷCấn Thổ
2018Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc +Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Ly HoảCàn Kim
2019Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc –Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Cấn ThổĐoài Kim
2020Canh TýLương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ +Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Đoài KimCấn Thổ
2021Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ –Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Càn KimLy Hỏa
2022Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Kim +Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khôn ThổKhảm Thủy
2023Quý MãoQuá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
Kim –Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Tốn MộcKhôn Thổ
2024Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
Hỏa +Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Chấn MộcChấn Mộc
2025Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
Hỏa –Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Khôn ThổTốn Mộc
2026Bính NgọHành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
Thủy +Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Khảm ThủyCấn Thổ
2027Đinh MùiThất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
Thủy –Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Ly HỏaCàn Kim
2028Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
Thổ +Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Cấn ThổĐoài Kim
2029Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
Thổ –Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Đoài KimCấn Thổ
2030Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
Kim +Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Càn KimLy Hỏa

Kết Luận

Trong phong thủy, cung mệnh là “bản đồ” số mệnh quan trọng, giúp lý giải tính cách, năng lực tiềm ẩn của mỗi người.

Khi khám phá chính xác cung mệnh của mình, bạn sẽ:

  • Hiểu rõ hơn về bản thân
  • Nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu
  • Có lợi thế trong mọi quyết định cuộc sống
  • Lựa chọn hướng nhà, màu sắc phù hợp
  • Xây dựng mối quan hệ hôn nhân viên mãn

Câu Hỏi Thường Gặp

Sinh mệnh dựa trên năm sinh âm lịch, còn cung mệnh dựa trên bát quái và phụ thuộc năm sinh, tháng sinh, giới tính.

Sinh mệnh chỉ ra tính cách bẩm sinh, còn cung mệnh cho biết số mệnh và hướng đi của đời người.

Biết cung mệnh giúp bạn:

  • Hiểu rõ hơn về bản thân
  • Nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu
  • Có lợi thế trong mọi quyết định
  • Lựa chọn hướng nhà, màu sắc phù hợp
  • Xây dựng mối quan hệ hôn nhân tốt đẹp

Nói chung, cung mệnh như bản đồ dẫn lối cho hành trình cuộc đời của mỗi người.

Niên mệnh là một khái niệm trong phong thuỷ, chỉ năm sinh âm lịch của mỗi người.

Cụ thể:

  • Niên mệnh dựa trên năm sinh âm lịch, không phụ thuộc vào tháng ngày sinh.
  • Mỗi niên mệnh gắn với một Can chi tương ứng trong nhị thập bát tú. Ví dụ: Canh Thân, Ất Mùi, Bính Tuất…
  • Niên mệnh được lặp lại sau 60 năm. Người cùng niên mệnh (cùng năm sinh âm lịch) được coi là có tính cách tương đồng.
  • Trong tử vi, niên mệnh là một yếu tố quan trọng để phán đoán mệnh vận, tính cách và số mệnh con người.
  • Niên mệnh còn được gọi với nhiều tên gọi khác như Năm mệnh, Tuổi mệnh, Can chi mệnh.

Như vậy, niên mệnh là “năm sinh” đại diện cho một phần tính cách và số mệnh của con người trong tử vi học. Biết niên mệnh giúp dự đoán phần nào vận mệnh của một người.


Cung Thân là một cung đặc biệt trong hệ thống 12 cung của bộ môn tử vi phong thủy. Cung Thân không có vị trí cố định mà có thể xuất hiện ở các cung Mệnh, Phúc, Quan, Di, Tài, Phối.

Cung Thân phản ánh hành động, suy nghĩ và chiều hướng phát triển của con người sau tuổi 30. Nó ảnh hưởng đến giai đoạn hậu vận của cuộc đời mỗi người.

Tùy thuộc vào vị trí cung Thân xuất hiện, mỗi người sẽ có những đặc điểm riêng về tính cách và vận mệnh. Chẳng hạn, người có cung Thân ở Mệnh thường sống độc lập và tự chủ; còn người có cung Thân ở Phúc thì may mắn, hạnh phúc trong đời.

Như vậy, cung Thân là cung vô cùng quan trọng, ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống và sự nghiệp của mỗi người.

Cung Phi là cung mệnh của mỗi người, dựa trên hệ thống Bát Quái và Ngũ Hành trong phong thủy. Cung Phi bao gồm 8 quái: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Mỗi quái tương ứng với một ngũ hành, hướng, đại diện và độ tuổi nhất định. Các Quái này được chia thành hai nhóm: Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh.

Cung Phi có vai trò quan trọng trong phong thủy, ảnh hưởng đến việc xác định hướng nhà, màu sắc, vật liệu, đồ đạc trong nhà. Ngoài ra cung Phi còn dùng để tính toán nhiều yếu tố khác như tọa độ, hướng cửa, bàn thờ, giường ngủ…

Để xác định chính xác cung Phi của một người, cần dựa trên ngày tháng năm sinh theo lịch tiết khí, chứ không chỉ dựa vào năm sinh âm lịch. Người cùng giới tính và năm sinh có thể có cung Phi khác nhau.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *