Hướng dẫn cách xem Thước Lỗ Ban online chuẩn xác năm 2023
Thước Lỗ Ban là gì và cách sử dụng hay xem online như thế nào được rất nhiều người tìm kiếm hiện nay để có thể chọn được những cung tốt cũng như hạn chế các cung xấu thì bài viết hôm nay, tamlinh360.com sẽ giới thiệu thông tin chi tiết và cụ thể nhất để mọi người dễ dàng hiểu rõ hơn nhé.
Ý nghĩa & nguồn gốc của Thước Lỗ Ban
Một thợ mộc nổi tiếng ở Trung Quốc cổ đại tên là Lỗ Ban được cho là đã phát minh ra cưa, đục và các thiết bị nghề mộc khác, đặc biệt là Thước Lỗ Ban.
Thước Lỗ Ban, một dụng cụ mà Lỗ Ban tạo ra, dùng để phân biệt các chỉ số kích thước tốt và xấu. Tất cả các cung sẽ hiển thị cung tốt hoặc xấu tùy thuộc vào kích thước được chỉ định trên thước khi nhìn thấy.
3 loại Thước Lỗ Ban trong xây dựng theo phong thủy
Có 3 loại Thước Lỗ Ban chuyên dụng trong xây dựng, kiến trúc, công trình theo đúng phong thủy như:
Thước Lỗ Ban thông thủy cửa – Thước Lỗ Ban 52.2cm
Người ta dùng thước thông thủy để đo khoảng không (lọt lòng, lọt gió, lọt sáng) đó là Thước Lỗ Ban cửa là 52.2cm. Nếu muốn xem loại thước này ở Việt Nam, bạn chỉ có thể tìm thấy ở một vài trang web bán thước trực tuyến.
Thước dương trạch lỗ ban 52.2cm dùng để đo các khoảng thông thủy, khoảng trống như cửa ra vào, cửa sổ, giếng trời, ô cửa,… Loại thước này có 8 cung lớn, trong đó có 4 cung đỏ (tốt) và 4 cung đen (xấu). Từ trái sang phải, mỗi vòng cung có chiều dài 65mm lần lượt là: Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng..
Dương trạch – Thước Lỗ Ban 42.9cm
Thước dương trạch hay còn gọi là thước 43cm được dùng để đo các khối xây dựng như cầu thang, bếp,…. Thước này được bày bán trong các siêu thị, cửa hàng vật liệu xây dựng, cửa hàng điện nước,…. được chia thành 8 cung bằng nhau lần lượt là Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng.
4 cũng nhỏ lại tạo nên mỗi cung. Đó là Thước Lỗ Ban 42.9cm khi dùng thước để tra xem thước nào có 8 cung chính với các tên kể trên (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng).
Âm phần – Thước Lỗ Ban 38.8cm
Thước 38.8 hoặc 39cm dùng trong nội thất và âm phần (mộ, tủ, bàn thờ,…). Thước này, có nhiều kích cỡ khác nhau và được cung cấp tại các siêu thị, cửa hàng vật liệu xây dựng, điện nước,…
Định, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài là thứ tự của 10 các cung lớn. Thước có 10 cung, trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu. Bất kỳ thước nào có 10 cung lớn và các tên Định, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài là Thước Lỗ Ban 38.8cm.
Xem thêm: Tìm Hiểu Kích Thước Cửa Phòng Ngủ Chuẩn Phong Thủy Năm 2023
Cách xem Thước Lỗ Ban online chuẩn xác nhất
Các vạch đỏ và đen được chia trên thước. Khi đo, sẽ tốt nếu kích thước nằm trên đường màu đỏ và xấu nếu nằm trên đường màu đen. Thước chúng ta sử dụng là loại thước tổ hợp, nghĩa là khi đo 1 size tại 1 vị trí sẽ rơi thành 2 vạch và 2 cung.
Kết quả là, thỉnh thoảng cửa vào điềm tốt ở hàng trên, điềm xấu ở hàng dưới và ngược lại. Trên đời không thể có cái gọi là lý tưởng vì quy luật bù trừ phổ quát quy định rằng “ta được ở mặt này lại mất ở mặt khác”.
Nhưng để có lợi ngay từ đầu, “có kiêng có lành”, chúng ta cần cố gắng chỉnh cả trên lẫn dưới về con số đỏ. Ví dụ cửa phòng bạn kích thước là 82cm thì làm ở Đăng Khoa, màu đỏ là đẹp, nhưng so với hàng bên dưới thì là ở Khẩu Thiết, màu đen là xấu.
Thế nên, bạn có thể thu hẹp cửa từ 82cm xuống 81cm để khắc phục. Để tránh đi vào một cung xấu, sẽ rất khó sửa chữa cửa hoặc tường, bạn nên tính đến số lỗ ban thông thủy trước khi đặt cửa.
Thước Lỗ Ban cửa 52,3cm
Hiện nay, đa số mọi người tính toán kích thước thông thủy cho cửa đi và cửa sổ đều mắc sai lầm khi sử dụng. Thước của cửa hàng tiện ích chủ yếu được sử dụng cho các khối xây dựng (42.9cm cho bếp, kệ và bậc thang, và 38.8cm cho đồ nội thất, chẳng hạn như bàn thờ, tủ,…).
Bạn sử dụng loại thước gì cho cửa sổ và cửa ra vào?
Thước Lỗ Ban sử dụng thước 52,2 cm (thước thông thủy) hiện nay trên thị trường rất hiếm. Bạn có thể kiểm tra kích Thước Lỗ Ban của mình trực tuyến. Chỉ cần nhập số đo mong muốn, phần mềm sẽ thông báo cho bạn biết nó có phù hợp với phong thủy hay không.
Để nhanh chóng chọn được kích thước phù hợp và tránh xa những cung xấu, hãy tham khảo bảng dưới đây:
Cung Quý Nhân(cung tốt) | Quyền lộc | Gia cảnh hanh thông.Quý nhân phù trợ.Gia đình quyền thế, làm ăn phát đạt, tài lộc tăng.Con cái thông minh, bạn bè quân tử |
Trung tín | ||
Tác quan | ||
Phát đạt | ||
Thông minh | ||
Cung Hiểm Họa (cung xấu) | Án thành | Gia cảnh sẽ tán tài tán lộc, tha phương cầu thực, con cháu bất hiếu, cuộc sống nghèo khó. |
Hỗn nhân | ||
Thất hiếu | ||
Tai họa | ||
Trường bệnh | ||
Cung Thiên Tai(cung xấu) | Hoàn tử | Gia đình gặp nhiều chuyện tai ương, chết chóc, đau ốm bệnh tật, cô độc, mất của, lục đục vợ chồng, con cái gặp nạn. |
Quan tài | ||
Thân tàn | ||
Thất tài | ||
Hệ quả | ||
Cung Thiên Tài(Cung tốt) | Thi thơ | Gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều điều may mắn về phúc lộc, cuộc sống gia đình bình yên, con cái hiếu thảo, tiền bạc vào đều như nước, ăn ngon mặc đẹp. |
Văn học | ||
Thanh quý | ||
Tác lộc | ||
Thiên lộc | ||
Cung Cô Độc(cung xấu) | Bạc nghịch | Gia cảnh bị hao người, chia ly, vĩnh biệt, tốn của, con cái ngỗ nghịch bất trị |
Vô vọng | ||
Ly tán | ||
Tửu thục | ||
Dâm dục | ||
Cung Thiên Tặc (cung xấu) | Phong bệnh | Đề phòng bệnh hại đến bất ngờ, cẩn thận tù ngục và chết chóc, tai bay vạ gió. |
Chiêu ôn | ||
Ơn tài | ||
Ngục tù | ||
Quan tài | ||
Cung Tể Tướng(cung tốt) | Đại tài | Gia cảnh hanh thông mọi mặt, công danh, tài lộc đủ đầy, con cái chăm ngoan, học giỏi, luôn có quý nhân phù trợ |
Thi thơ | ||
Hoạch tài | ||
Hiếu tử | ||
Quý nhân |
Đọc tiếp: 33+ Mẫu Chữ Ký Phong Thủy Theo Tên Và Bản Mệnh Đẹp, Ý Nghĩa 2023
Thước Lỗ Ban 42.9cm
Là biến thể theo đồ hình Bát quái, Thước Lỗ Ban có 8 cung (hàng chữ lớn nằm trong ô vuông) và người ta sắp xếp theo chiều ngang thay vì theo hình tròn. Trong 8 cung đó, có 4 tốt (đỏ) và 4 xấu (đen), được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau:
Cung Tài(cung tốt) | Tài đức: Có tiền – có đức | Gia chủ làm gì cũng ưng ý, nhiều phúc lộc.Có kho báu. |
Bảo khố: Kho báu | ||
Lục hợp: 6 hướng đều tốt | ||
Nghênh phúc: Đón phúc đến | ||
Cung Bệnh(cung xấu) | Thoát tài: Hao tiền tốn của | Gia chủ mất tiền.Có thể dính vào pháp luật, thị phi.Cuộc sống đơn độc |
Công sự: Tranh chấp, thua kiện | ||
Lao chấp: Bị tù đày | ||
Cô quả: Cô đơn | ||
Cung Ly(cung xấu) | Trường khổ: Nhiều chuyện dây dưa | Gia chủ gặp nhiều điều xấu, ly tán tài lộc, cầm cố đồ đạc, công việc không phát triển, mất mát tiền bạc |
Kiếp tài: Bị cướp của | ||
Quan quỷ: Có chuyện xấu với chính quyền | ||
Thất thoát: mất mát | ||
Cung Nghĩa(cung tốt) | Thêm Đinh: Có con trai | Gia chủ gặp nhiều điều tốt, điều hay và luôn may mắn.Gia đình sẽ có thêm người, con cái ngoan giỏi |
Lợi ích: Có lợi ích | ||
Quý tử: Con ngoan, con giỏi | ||
Đại cát: Mọi điều đều tốt | ||
Cung Quan(cung tốt) | Thuận khoa: Thi cử tốt đẹp | Gia chủ có con đường sự nghiệp, công danh hanh thông.Tiền nhiều, dễ đạt được phú quý, giàu sang. |
Hoạch tài: Tiền của đến bất ngờ | ||
Tấn ích: Làm ăn phát đạt | ||
Phú quý: Giàu sang, phú quý | ||
Cung Nạn(cung xấu) | Tử biệt: Chết chóc | Gia chủ dễ gặp chết chóc, tai nạn, mất tiền, tha hương |
Thoái khẩu: Mất người | ||
Ly hương: Bỏ quê mà đi | ||
Thất tài: Mất tiền | ||
Cung Hại(cung xấu) | Họa chí: Tai nạn đến | Gia đình gặp nhiều bất trắc.Dễ mắc bệnh đau ốm, tai nạn, lục đục gia đình. |
Tử tuyệt: Chết chóc | ||
Lâm bệnh: Mắc bệnh | ||
Khẩu thiệt: Cãi nhau | ||
Cung Mạng(cung tốt) | Tài chí: Tiền tài đến | Gia chủ sẽ gặp nhiều tiền tài, may mắn, thi cử đỗ đạt, quý nhân phù trợ, làm ăn phát đạt |
Đăng khoa: Đỗ đạt | ||
Tiến bảo: Được của quý | ||
Hưng vượng: Làm ăn phát đạt |
Thước Lỗ Ban 38.8cm
10 cung trên thước này được chia thành 6 cung đỏ là tốt và 4 cung đen là xấu. Sau đây là thứ tự, từ trái sang phải:
Cung Đinh(cung tốt) | Phúc tinh: Sao phúc | Gia chủ sẽ có tiền của đến nhà, gặp nhiều may mắn, phúc lộc đầy nhà, con cái thi cử đỗ đạt. |
Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt | ||
Tài vượng: Tiền của đến | ||
Đăng khoa: Thi đỗ | ||
Cung Hại(cung xấu) | Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói | Gia chủ dễ mắc bệnh đau ốm, gặp họa vì lời nói, đoạn tuyệt con cháu. |
Lâm bệnh: Bị mắc bệnh | ||
Tử tuyệt: Tuyệt đường con cháu | ||
Tai chí: Tai họa ập đến bất ngờ | ||
Cung Vượng(cung tốt) | Thiên đức | Gia chủ làm gì cũng ưng ý, nhiều phúc lộc.Có kho báu. |
Bảo khố: Kho báu | ||
Lục hợp: 6 hướng đều tốt | ||
Nghênh phúc: Đón phúc đến | ||
Cung Khổ(cung xấu) | Thất thoát: Mất của | Gia chủ sẽ gặp nhiều đắng cay, đau khổ, mất mát của cải, dính vào tranh chấp, kiện tụng, không có con nối dõi tông đường. |
Quan quỷ: Kiện tụng, tranh chấp | ||
Kiếp tài: Bị cướp của | ||
Vô tự: Không có con nối dõi | ||
Cung Nghĩa (cung tốt) | Đại cát: Nhiều điều may mắn | Gia chủ đại lành, đại cát, tiền của nhiều, có nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố. |
Tài vượng: Tiền lộc tăng | ||
Ích lợi: Gặp nhiều thuận lợi, lợi ích | ||
Thiên khố: Kho vàng trời cho | ||
Cung Quan(cung tốt) | Phú quý: Danh vọng, giàu có | Gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thuận lợi thi cử. |
Tiến bảo: Được của quý | ||
Tài lộc: Gia tăng của cải không ngừng | ||
Thuận khoa: Thi cử đỗ đạt | ||
Cung Tử(cung xấu) | Ly hương: Xa quê | Gia chủ dễ gặp chia lìa, chết chóc, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai. |
Tử biệt: Chia lìa, chết chóc, xa cách người thân | ||
Thoái đinh: Con trai dễ gặp điều bất lợi | ||
Thất tài: Mất tiền của | ||
Cung Hưng(cung tốt) | Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt | Gia chủ làm ăn phát đạt, hưng thịnh, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn. |
Quý tử: Con ngoan, có tài đức | ||
Thêm đinh: Thêm con trai | ||
Hưng vượng: Giàu có, làm ăn phát đạt | ||
Cung Thất(cung xấu) | Cô quả: Cô đơn | Chịu cô đơn, mất mát, có thể bị thưa kiện, tù đày, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát. |
Lao chấp: Lao tâm khổ tứ, cơ cực, vất vả tù đầy | ||
Công sự: Kiện tụng, tranh chấp | ||
Thoát tài: Mất tiền của | ||
Cung Tài(cung tốt) | Nghênh phúc: gặp nhiều may mắn, hạnh phúc | Gặp nhiều may mắn, đón nhận tài lộc, dồi dào tiền của, đức cao vọng trọng. |
Lục hợp: 6 hướng đều tốt, gia đạo hòa hợp | ||
Tiến bảo: Được của quý, gia tăng của cải | ||
Tài đức: Vẹn toàn tài đức |
Các lưu ý khi sử dụng Thước Lỗ Ban
Thước Lỗ Ban duy nhất hiện có trên thị trường là Thước Lỗ Ban dạng cuộn sắt (42.9 cm và 39 cm) tương ứng. Riêng Thước Lỗ Ban 52cm cần tra cứu phần mềm Thước Lỗ Ban chuẩn hoặc liên hệ thầy phong thủy.
Về kênh video YouTube chỉ mang tính chất tham khảo vì một số video cho rằng thước in bên dưới là thước 38.8cm, điều này là hoàn toàn sai sự thật (chu kỳ thứ 10 của thước dừng lại ở 390cm với nền là 39cm Thước Lỗ Ban chứ không phải thước 38.8cm như nhiều người nói).
Phần mềm đưa ra kích thước 52.2cm và 38.8cm có sự biến thiên theo các trường phái Thước Lỗ Ban.
Thước sắt ở cung Nạn (cung xấu) được in là Nền đỏ, Chữ trắng, Chính xác giống với kiểu dáng chung của các cung khác thì cung Nạn phải Nền đen Chữ trắng. Đây là một lỗi nhỏ mà thước của một số nhà sản xuất mắc phải (và đã tồn tại từ lâu).
Bởi vì khoảng cách các cung nhỏ thu hẹp in Tên Cung lớn, nên có độ sai số 1mm ở đầu (hoặc cuối) của cung nhỏ. Hãy lưu ý về lỗi này trước khi sử dụng. Chỉ có lỗi bên trong một cung lớn còn xét về tổng thể kích thước của các điểm bắt đầu và kết thúc của một cung lớn là chính xác.
Gia chủ coi trọng “Cửa chính” và “Bàn thờ” nhất thay vì thông thường nhiều người sẽ cân đối trong nhà và các vị trí phù hợp khi sử dụng Cung đẹp.
Một số thầy phong thủy bày tỏ quan điểm của mình về Thước Lỗ Ban 52cm và Thước Lỗ Ban 52.2cm. Đáp án là 52.2cm chỉ phát hành phần mềm đã được cài đặt sẵn trên máy tính chứ không cung cấp giấy tờ rõ ràng mô tả thước.
Như vậy nội dung bài viết trên của tamlinh360 đã giúp mọi người lý giải được về Thước Lỗ Ban cũng như cách ứng dụng, tra cứu online loại thước này chuẩn xác nhất. Chúc bạn sẽ dùng được thành công để mang lại nhiều may mắn, tài lộc đến ngôi nhà của mình và hãy theo dõi trang chủ chúng tôi để có thêm các thông tin phong thủy, tài lộc hay nhất nhé.